1.Khái niệm OSPF- OSPF là giao thức định tuyến dạng Link-State dựa trên chuẩn mở được phát triển để thay thế phương thức Distance Vector (RIP). OSPF phù hợp với mạng lớn, có khả năng mở rộng, không bị loop trong mạng.
- Ưu điểm của OSPF:
+ Tốc độ hội tụ nhanh.
+ Hỗ trợ mạng con (VLSM).
+ Có thể áp dụng cho mạng lớn.
+ Chọn đường theo trạng thái đường link hiệu quả hơn Distance Vector.
+ Đường đi linh hoạt.
+ Hỗ trợ xác thực (Authenticate).
Trong 1 hệ thống dùng distance vector (RIP) thì một mạng đích quá 15 router thì không thể đến được. Điều này làm kích thước mạng dùng RIP nhỏ, khả năng mở rộng kém. OSPF thì không bị giới hạn về kích thước, tăng khả năng mở rộng.
- OSPF có thể cấu hình theo nhiều vùng (area), bằng cách này có thể giới hạn lưu thông trong từng vùng. Thay đổi vùng này không ảnh hưởng đến vùng khác . Do vậy khả năng mở rộng rất cao
2. Đặc điểm của OSPF- Sử dụng vùng (area) để giảm yêu cầu về CPU, bộ nhớ của router OSPF cũng như lưu lượng định tuyến và có thể xây dựng hierarchical internetwork topologies (Mạng phân cấp).
- Là giao thức định tuyến dạng lớp nên hỗ trợ được VLSM và discontigous network (Mạng không liên tục).
- Sử dụng địa chỉ multicast 224.0.0.5 (all SPF router) 224.0.0.6 (DR và BDR router) để gửi các thông điệp Hello và Update.
- Có khả năng hỗ trợ chứng thực dạng plain text và dạng MD5
- Có khả năng hỗ trợ loại hình dịch vụ (Type of Service).
3. Câu lệnh và cách cấu hình - Định nghĩa OSPF là giao thức định tuyến IP
Router(config)#router ospf process-id
- Gán mạng tới một khu vực OSPF cụ thể
Router(config-router)#network address mask area area-id
- Kiểm tra xác nhận OSPF đã được cấu hình
Router#show ip protocols
- Hiển thị tất cả các tuyến đường của router
Router#show ip route
- Diện tích hiển thị ID và thông tin kề
Router#show ip ospf interface
- Hiển thị OSPF-Router hàng xóm thông tin về một cơ sở cho mỗi giao diện
Router#show ip ospf neighbor
Ví Dụ
Cách đặt Ip cho interface mình không trình bày nữa, mình chỉ trình bày ví dụ cơ bản này.
|
OSPF |
Các bạn có thể xem thêm
Cấu hình EIGRPCấu hình IGRPCấu hình RIP v1&v2Cấu hình Static route - Định tuyến tĩnhChúc Các Bạn Học Tập Tốt
Comments[ 0 ]
Post a Comment