Bài viết này mình triển khai dịch vụ DHCP trên Linux. Cách cấu hình và theo dõi, kiểm thử, sử dụng dịch vụ DHCP trên Linux.
Mô hình chung các bạn xem ở
Dịch vụ mạng trên linux1. Giới thiệu DHCPDHCP (
DYNAMIC
HOST
CONFIGURATION
PROTOCOL): Cấp phát địa chỉ IP động, có khả năng cấp phát một cách tự động tất cả các thông số về địa chỉ IP cho những máy tham gia vào hệ thống mạng.
|
Cơ chế hoạt động DHCP
|
2. Cài đặt và cấu hình DHCP trên Linux2.1 Cài đặt
Kiểm tra xem gói dịch vụ DHCP đã được cài đặt hay chưa:
[root@centos_server ~]# rpm -qa dhcp
dhcp-3.0.1-68.el4 # Gói dhcp-3.0.1-68.el4 đã được cài đặt
Nếu gói dhcp chưa được cài đặt thì chúng ta tiến hành cài đặt. Trên file iso của centOS có tất cả các gói cài đặt. Hoặc các bạn có thể install online
Sau khi gói dhcp được cài đặt nó sẽ tạo ra một file nhưng file này chỉ là file rỗng.Ta có thể tìm thấy file cấu hình mẫu của nó ở đây:
/usr/share/doc/dhcp-3.0.1/dhcpd.conf.sample2.2 Cấu hình DHCP Server
Để tiến hành cấu hình chúng ta cần copy file cấu hình mẫu dhcpd.conf.sample và đổi tên thành /etc/dhcp.conf
[root@centos_server ~]# cp /usr/share/doc/dhcp-3.0.1/dhcpd.conf.sample /etc/dhcpd.conf
Nội dung file cấu hình dhcpd.conf như sau:
ddns-update-style interim;
ignore client-updates;
subnet172.16.1.0 netmask 255.255.255.0 {
# --- default gateway
option routers 172.16.1.1;
option subnet-mask 255.255.255.0;
option nis-domain "cn08a.info";
option domain-name "cn08a.info";
option domain-name-servers 172.16.1.1;
option time-offset -18000; # Eastern Standard Time
# option ntp-servers 172.16.1.1;
# option netbios-name-servers 172.16.1.1;
# --- Selects point-to-point node (default is hybrid). Don't change this unless
# -- you understand Netbios very well
# option netbios-node-type 2;
range dynamic-bootp 172.16.1.2 172.16.1.100;
default-lease-time 21600;
max-lease-time 43200;
# we want the nameserver to appear at a fixed address
# **** Phan danh cho cau hinh cap phat IP tinh cho mot so may nhat dinh. ***
host ns {
next-server marvin.redhat.com;
hardware ethernet 12:34:56:78:AB:CD;
fixed-address 207.175.42.254;
}
}
Mô hình sử dụng subnet 172.16.1.0/255.255.255.0 :
Trong đó :
option routers : Khai báo default gateway.
option subnet-mask : Khai báo subnet mask.
option nis-domain : Tùy chọn tên miền chứng thực.
option domain-name : Khai báo Domain.
option domain-name-servers : Khai báo Dns server.
range dynamic-bootp : Khai báo dãy IP cấp phát.
default-lease-time 21600 : Thời gian sống của mỗi IP được cấp.
max-lease-time 43200 : Thời gian sống tối đa của mỗi IP được cấp
Comments[ 0 ]
Post a Comment